DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT
Ngày : 13 - Tháng : 1
Ngày : 12 - tháng : 2
Ngày : 09 - Tháng : 3
Ngày : 07 - Tháng : 4
Ngày : 05 - Tháng : 5
Ngày : 08 + 29 - Tháng : 7
Ngày : 27 - Tháng : 8
Ngày : 25 - Tháng : 9
Ngày : 23 - Tháng : 10
Ngày : 21 - Tháng : 11
Ngày : 19 - Tháng : 12
.............
Hể Phạm vào ngày Dương Công Kỵ Nhật , thì việc gì cũng hư hỏng - không thành .
Phàm làm việc gì cũng cần chọn ngày hạp mạng mà kiêng ngày tuổi .
* Cưới xin : Tìm ngày Thiên Đức - Nguyệt Đức . Kỵ ngày trực Phá - trực Nguy .
* Làm nhà : Tìm ngày Thiên Ân - Thiên Kỷ , Kỵ ngày Thiên hỏa - Địa Hỏa và tuổi Kim Lâu .
* Xuất hành : Tìm ngày Lộc mã - Hoàng Đạo . Kỵ ngày Trực Phá - trực Bế .
* An táng : Tìm ngày Thiên hỷ - Thiên đức . Kỵ ngày Tử khí - Quan phù .
---- còn như chọn giờ thì việc gì mới bắt đầu như Xuất Hành - Cưới Xin - Làm nhà - Hạ Huyệt , đều chọn giờ HOÀNG ĐẠO .
***** Phép tính giờ HOÀNG ĐẠO có 4 câu thơ .
Dần thân gia Tý Mão Dậu Dần
Thìn Tuất tầm Thìn Tý Ngọ Thân
Tỵ Hợi thiên cương tầm Ngọ vị
Sửu Mùi tầm Tuất định kỳ chân .
***** Lại cần nhớ thêm 2 câu thơ sau :
Đạo viễn kỷ thời thông đạt
Lộ giao hà nhật hoàng trình .
............ & ............
Lúc đánh giờ trước hết phải biết ngày gì ?????? rồi dùng 2 câu thơ dưới mà bấm theo giờ ở 4 câu thơ phía trên , lúc bấm mà gặp ở cung nào có chử :
ĐẠO - VIỂN - THÔNG - ĐẠT - GIAO - HOÀNG - thì ấy là giờ HOÀNG ĐẠO
Ví dụ :
Ngày Dần - Thân thì bấm chử ĐẠO ngay từ cung Tý , rồi miệng đọc tay lần đi , cung Tý chử ĐẠO , cung Sửu chử VIỂN , cung Dần chư KỶ , cung Mão chử THỜI , cung Thìn chử THÔNG , cung Tỵ chử ĐẠT , cung Ngọ chử LỘ , cung Mùi chử GIAO , cung Thân chử HÀ , cung Dậu chử NHẬT , cung Tuất chử HOÀNG , cung Hợi chử TRÌNH ...
Vậy thì trong 2 ngày ấy giờ TÝ - SỬU - THÌN - TỴ - MÙI - TUẤT = giờ HOÀNG ĐẠO .
Còn ngày khác cũng theo 4 câu thơ trên mà tìm rồi tính đi như thế .